Hydroxyetyl metyl xenluloza
Hydroxyetyl metyl xenlulozơ (HEMC) được điều chế bằng cách đưa nhóm thế etylen oxit vào metyl xenlulozơ (MC). Khả năng chịu muối của nó tốt hơn so với polyme không biến tính và nhiệt độ gel của metyl hydroxyetyl xenluloza cao hơn của metyl xenluloza.
Ⅰ.Property
1. Hình thức: Màu trắng hoặc bột trắng tương tự, không tạp chất cơ học, không mùi và không vị
2. Nhiệt độ gel (℃) : 60-90
3. Hàm lượng nước (Wt%): ≤5.0
4. Hàm lượng tro (Wt%): ≤5.0
5. HP: 5.0-8.0
6. độ mịn: ≥80 Mesh
7. Độ nhớt (mPa.s, dung dịch nước 2%, 20 ± 0,2 ℃): 100000-20000
Ⅱ Hiệu suất kỹ thuật chính
1. Tính hòa tan: mô hình H trong HEMC có thể hòa tan trong cả nước lạnh và nước nóng, trong khi mô hình L chỉ có thể hòa tan trong nước lạnh, trong khi HEMC không hòa tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ. HEMC được xử lý bề mặt được phân tán trong nước lạnh và không kết tụ. Tuy nhiên, nó có thể được hòa tan nhanh chóng bằng cách điều chỉnh giá trị pH của nó thành 8-10
2. Độ ổn định pH: Giá trị pH trong khoảng 2-12 thay đổi độ nhớt là nhỏ, ngoài khoảng này độ nhớt giảm
3. HEMC có các đặc tính làm đặc, huyền phù, phân tán, kết dính, nhũ hóa, tạo màng và giữ nước, khả năng giữ nước của nó mạnh hơn methylcellulose. Độ ổn định độ nhớt, khả năng chống nấm mốc và phân tán tốt hơn hydroxyethyl cellulose
Ⅲ. Sử dụng và đề phòng
HEMC được sử dụng rộng rãi trong sơn phủ cao su gốc nước, vật liệu xây dựng và xây dựng, mực in, khoan dầu, v.v.
Ⅳ. Đóng gói và bảo quản
1.Sản phẩm này có bảng dữ liệu an toàn tương ứng và dữ liệu giấy phép vận chuyển an toàn
2. Sản phẩm này được đóng gói trong giấy kraft 25 kg và túi phim nhựa lót
3. Bảo quản nơi khô ráo, chú ý chống ẩm